TỔNG HỢP CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN: CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ ĐƯỜNG BIỂN.
– CAF: Currency Adjustment Factor: Phụ phí tiền tệ
– CAF calculation example: (basing on Basic Ocean Freight only)
– BAS (Basis Ocean freight) = $2500
– BAF: $359
– CAF: %12 = ($2500 * %12)/100 = $300
Total ocean freight = $2500 + $359 + $300 = $3159– GRI: General Rate Increase: Mức tăng giá chung
– THC: Terminal Handling Charge: Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
– CSC (SER): Carrier Security Charge: Phí an ninh của Hãng tàu (khoảng USD 5/box)
– PSC: Port Security Charge: Phí an ninh của Cảng (khoảng USD 8,5/box)
– ISPS: Intl Security Port Surcharge: Phụ phí an ninh các Cảng quốc tế. Có 2 loại Origin ISPS & Destination ISPS.
– CSF: Container Scaning Fee: Phí soi kiểm tra container, tùy Cảng.
– TSC: Terminal Security Charge: Phí an ninh cầu cảng
– PCS (CON): Port Congestion Surcharge: Phụ phí tắc nghẽn cảng
– EFF: Environmental Fuel Fee: Phí bảo vệ môi trường do sử dụng nhiên liệu (vùng biển Baltic)
– ERS: Emergency Risk Surcharge: Phụ phí Rủi ro khẩn cấp (tàu đi qua các nước có cướp biển)
– LSF: Low Sulphur Fuel Surcharge: Phụ phí nhiên liệu có hàn lượng Sulphur thấp.
– AGS: Aden Gulf (Risk) Emergency Surcharge: Phụ phí Vùng Vịnh Aden
– EPS: Equipment Positioning Charge (Europe): Phí chuyển cont (rỗng/ có hàng) giữa các Depot và Cảng.
– OWS/HWS/HCS: Overweight Surcharge/ Heavy Weight Surcharge/ Heavy Cargo Surcharge: Phụ phí hàng nặng (cargo weight từ 16~18 tons/20’ tùy hãng)
– ENF: EU Entry Filing Charge USD
2/ Các loại phụ phí Tuyến Mỹ, Canada:
– BAC (hoặc BC, BUC, BSC): Bunker Adjustment Charge: Phụ phí xăng dầu
– CAF: Currency Adjustment Factor: Phụ phí tiền tệ
– GRI: General Rate Increase: Mức tăng giá chung
– GRR: General Rate Restore: Mức phục hồi mức cước chung
– PSS: Peak Season Surcharge: Phụ phí mùa cao điểm
– EBS (hoặc EBA): Emergency Bunker Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– DDC: Destination Delivery Charge: Phí giao hàng tại cảng đến.
– ACC: Alameda Corridor Charge: Phí sử sụng hành lang Alameda tại cảng Los Angeles/ Long Beach nếu container đi tiếp các cảng/ điểm nội địa Mỹ bằng xe lửa.
– SCS: Suez Canal Surcharge: Phụ phí qua kênh đào Suez (hàng đi Bờ Đông qua Châu âu rồi đến Mỹ)
– PCS: Panama Canal Surcharge: Phụ phí qua kênh đào Panama (hàng đi Bờ Đông qua Los Angeles/Long Beach)
– FRC: Fuel Recover Charge (Canada): Phí bù đắp giá nhiên liệu tăng cao
– BUC: Bunker Usage Charge (USA): Phí sử dụng nhiên liệu
– CDF: Correction Data Fee: Phí chỉnh sửa dữ liệu
– IFC: Inland Fuel Charge: Phí nhiên liệu vận tải bộ
– FUS: Inland Fuel Surcharge: Phí nhiên liệu vận tải bộ
– AMS: Automated Manifest System: Phí khai Manifest trước 24giờ tại cảng xếp hàng.
– SCMC: Security Compliance Management Charge: Phí quản lý tuân thủ qui định an ninh.
– ACI: Advanced Commercial Information (Canada): Phí khai Manifest trước 24giờ tại cảng xếp hàng.
– CSC (SER): Carrier Security Charge: Phụ phí an ninh của Hãng tàu (khoảng USD 5/box)
– PSC: Port Security Charge: Phí an ninh của Cảng (khoảng USD 8,5/box)
– ISPS: Intl Security Port Surcharge: Phụ phí an ninh các Cảng quốc tế
– CSF: Container Scaning Fee: Phí soi kiểm tra container, tùy Cảng.
– TSC: Terminal Security Charge: Phụ phí an ninh cầu cảng
– PCS (CON): Port Congestion Surcharge: Phụ phí giải tỏa tắc nghẽn bến bãi cảng
– MTF: Manifest Transfer Fee: Phí truyền dữ liệu Manifest của Hãnh tàu cho hàng đi Mỹ
– PPS: Pier Pass Surcharge: Phụ phí chuyển bãi (cảng LAX/LGB)
– TMF: Traffic Mitigation Fee: Phụ phí giải tỏa giao thông, chống ùn tắc (cảng LAX/LGB)
– ARB: Arbitration Charge: Phí cộng thêm cho các cảng phụ (tính trên mức cước các cảng chính)
– BCR: Bunker Cost Recovery: Phí phục hồi giá nhiên liệu
– CUS: Chassis Usage Charge: Phí sử dụng moóc
– EFS: Emergency Fuel Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– ERC: Equipment Repositioning Charge: Phí trả rỗng về bãi chứa
– ERC: Emergency Recovery Charge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– ERC: Emergency Revenue Charge/ Surcharge: Phí doanh thu khẩn cấp
– EBC: Emergency Bunker Charge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– IMS: Inter-Modal Surcharge: Phụ phí vận tải đa phương thức
– ONC: Oncarriage Charge: Phí vận tải chặng chuyển tiếp
– RIS: Rate Increase Charge: Phí tăng giá cước
– SEC: Security Charge: Phí an ninh
– SEQ: Special Equipment Charge: Phí sử dụng thiết bị đặc biệt (flat rack, open top…)
– TRS: Theft Risk Surcharge: Phụ phí rủi ro mất cắp
– EMF: Equipment Management Fee: Phí Quản lý thiết bị
– OPA: Transport Arbitrary – Origin: Phí cộng thêm cho các cảng phụ (tính trên mức cước các cảng chính) tại nước XK
– CTS: Carbon Tax Surcharge (Canada): Phụ phí thuế nhiê liệu carbon.
– TAC: Tri-Axle Chassis Usage Charge: Phí sử dụng moóc 3 trục
– ISF: Import Security Filing: Phí khai báo an ninh hàng nhập
– CSC: Chassis Split Charge: Phí nhận và trả moóc (thu thêm ngoài Phí thuê moóc)
– CRF: Chassis Rental Fee: Phí thuê moóc.
– CTF: Cleaning Truck Fee: Phí rửa xe tải tại LAX
– TRC: Transit Clearance Charge: Phí HQ tại Cảng chuyển tải
– BCA: Bounce Check Administration Fee
3/ Phụ phí hãng tàu Tuyến Úc:
– RRS (hoặc R/R): Rate Restore Surcharge: Phụ phí phục hồi mức cước
– EBS (hoặc EBA): Emergency Bunker Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– CAF: Currency Adjustment Factor: Phụ phí tiền tệ
– GRI: General Rate Increase: Mức tăng giá chung
– THC: Terminal Handling Charge: Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
4/ Phí local charge Tuyến Nhật:
– FAF: Fuel Adjustment Factor: Phụ phí nhiên liệu
– YAS: Yen Appreciation Surcharge: Phụ phí tăng giá đồng Yên.
– THC: Terminal Handling Charge: Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
5/ Phụ phí đường biển Tuyến Châu Á:
– BAF: Bunker Ajustment Factor: Phụ phí xăng dầu
– CAF: Currency Adjustment Factor: Phụ phí tiền tệ
– GRI: General Rate Increase: Mức tăng giá chung
– RRS hoặc R/R): Rate Restore Surcharge: Phụ phí phục hồi mức cước
– EBS (hoặc EBA): Emergency Bunker Surcharge: Phụ phí xăng dầu khẩn cấp
– THC: Terminal Handling Charge: Phí làm hàng tại Cảng (xếp/ dỡ hàng từ tàu)
– WRS: War Risk Surcharge: Phụ phí rủi ro chiến tranh (các nước có chiến tranh)
– PCS (CON): Port Congestion Surcharge: Phụ phí giải tỏa tắc nghẽn bến bãi cảng
– ERS: Emergency Risk Surcharge: Phụ phí Rủi ro khẩn cấp (tàu đi qua các nước có cướp biển)
– ESS: Emergency Risk Surcharge: Phụ phí rủi ro khẩn cấp (tàu đi đến các nước Trung Đông đang xảy ra chiến tranh, bạo loạn, biểu tình..)
– ERIS: Extra Risk Insurance Surcharge for Pasir Gudang / Sri Lanka / Lolombo w.e.f. between 19th may 2009 and 18th june 2009 – apply for ro/ro service only: Phụ phí Bảo hiểm Rủi ro phụ cho dịch vụ RO/RO, tính theo m3.
– PRS: Piracy Risk Surcharge (PRS): Phụ phí Rủi ro hải tặc (Aden gulf, USD 50/teu)
– CTR: Chennai Trade Recovery: Phụ phí phục hồi kinh doanh tại Chennai (USD 65/teu, 15/8/2011)
– ERCS: Emergency Cost Recovery Surcharge: Phụ phí Phục hồi Cước phí Khẩn cấp (hàng xuất từ China RMB 600/TEU, Sep 2011)
– EBW: Emergency Bad Weather Surcharge Ex China to Hong Kong, Philippines, Vietnam, Thailand, Myanmar, Cambodia, Malaysia, Singapore, Indonesia (USD 100/200 per 20’/40’; July 2013)
6/ CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN, CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ TẠI CẢNG CONTAINER / CẢNG BIỂN:
– LO/LO Charge: Lift On/ Lift Off Charge: Phí nâng hạ container
– Fork Lift Charge: Phí xe nâng
– Labour Charge: Phí công nhân bốc xếp
– Stuffing/ Unstuffing Charge: Phí đóng hàng/ rút ruột cont.
– Customs clearance fee: Phí đăng ký, kiểm hóa, thanh lý Hải quan.
– CFS Charge (hoặc LCL charge): Container Freight Station: Phí làm hàng lẻ tại kho ngoại quan ở cảng
– Port Storage charge: Phí lưu kho/ bãi tại cảng (cảng thu)
– Warehouse Storage charge: Phí lưu kho tại CFS (kho CFS thu)
– DEM/ DET charge: Demurrage/ Detention Charge: Phí lưu bãi/ lưu cont (hãng tàu thu)
– Truck/ Chassis Detention Charge: Phí lưu xe/ moọc
– WFC: Wharfage: Phí cầu bến
– OTHC: Origin THC: Phí THC tại Cảng đi (THCL: THC at Load port; THCO: THC at Origin)
– DTHC (DHC): Destination THC: Phí THC tại Cảng đến (THCD: THC at Discharge port)
– RMF: Reefer Monitoring Fee: Phí theo dõi container lạnh
– IHE: Inland Haulage Export: Phí xe kéo cont hàng xuất
– IHI: Inland Haulage Import: Phí xe kéo cont hàng nhập
– PAE: Port Additionals / Port Dues – Export: Phụ phí Cảng/ Cầu bến tại nước XK
– PSE: Port Security Charge – Export: Phí an ninh của Cảng tại nước XK
– PSI: Port Security Charge – Import: Phí an ninh của Cảng tại nước NK
– SPO: Shanghai Port Surcharge: Phụ phí Cảng Shanghai
– SPS: Shanghai Port Surcharge: Phụ phí cảng Shanghai
– CISF: China Import Service Fee: Phí dịch vụ hàng nhập TQ, áp dụng hàng LCL xuất đi từ Xingang, khoảng USD12/CBM.
– TSC: Terminal Service Charge: Phí dịch vụ tại Terminal
– CDDC: Cargo Declaration Data Charge: Phí khai báo dữ liệu hàng hóa MBL của Hãng tàu (phí truyền dữ liệu MBL tới HQ Mỹ # USD25/MBL).
-CDDCCF: Cargo Declaration Data Charge Correction Fee: Phí chỉnh sửa khai báo dữ liệu hàng hóa sau khi cut-off (# USD 40/time)
– ORC: Origin Receiving Charge: Phí tiếp nhận hàng hóa tại cảng đi (là OTHC tại POL)
– AFAM (Advanced Fresh Air Management): lưu lượng khí sạch thổi vào trong cont reefer tùy theo từng sản phẩm.
– CCF: Container Cleaning Fee: Phí vê sinh cont
– QIC: Quarantine Inspection Charge: Phí kiểm dịch
7/ CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN, CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ TẠI VĂN PHÒNG HÃNG TÀU:
– H/F: Handling fee: Phí làm hàng
– DOF hoặc DCF: Documentation Fee: Phí làm chứng từ (nói chung)
– B/L fee: Bill of Lading Fee: Phí Vận đơn gốc.
– B/L Surrendered Fee: Phí Vận đơn giao lại.
– D/O fee: Delivery Order Fee: Phí Lệnh giao hàng.
– Container Deposit: Tiền cược cont khi đem cont về kho riêng rút ruột (hãng tàu thu)
– Container Cleaning Fee: Phí vệ sinh cont (hãng tàu thu)
– EDI fee: Phí truyền dữ liệu điện tử
– TLX Surcharge: Telex Surcharge: Phụ phí Điện giao hàng
– MDF Surcharge: Manual Document Processing Fee: Phí xử lý chứng từ thủ công (SHPR gửi chi tiết làm B/L bằng fax, email)
– AMF: Amendment Fee: Phí chỉnh sửa chứng từ
– CNS: Container Nomination Service Surcharge: Phụ phí phục vụ hàng chỉ định
– LDF: Late Document Fee: Phí gửi chứng từ làm B/L chậm
– LPF: Late Payment Fee: Phí phạt thanh toán cước chậm
– EXP: Export Service Charge: Phí dịch vụ XK
– ODF: Origin Documentation Fee: Phí chứng từ tại Cảng đi
– DDF: Destination Documentation Fee: Phí chứng từ tại Cảng đến
– OHC: Origin Handling Charge: Phí làm hàng (Đại lý) tại Cảng đi
– ULF: Agency/Logistics Fee: Phí Đại lý/ hậu cần.
– COD: Change Of Destination Surcharge: Phụ phí điều chỉnh Cảng đến
– IGM: Import General Maifest (India): Phí trình Manifest hàng nhập Ấn độ.
– BLP: B/L Processing Charge: Phí lập B/L.
– CRP: Cost Recovery Program: Phí chương trình phục hồi cước.
– CMR: Cargo Manifest Remittance Fee: Phí truyền Manifest tới HQ (Australia: AUD 25/BL)
– HSS: High Security Seal (Bolt), USD 20/pc
– SWF: Switch Bill Fee USD 50/set
– TLR: Telex Release Fee
– LCC: Late Collect Fee (Late pickup B/L or O/F payment)
– LSI: Late submission of Shipping Instruction
– PEF: Payable Elsewhere Fee (O/F)
8/ CHỮ VIẾT TẮT TRONG VẬN TẢI BIỂN, CÁC LOẠI PHÍ, PHỤ PHÍ KHÁC:
– O/F hoặc O/FRT hoặc OCF: Ocean Freight: Cước biển
– BOF (BAS): Base Ocean Freight: Mức cước chính
– GCR: General Cargo Rate: Mức cước cho hàng bách hóa
– CBR: Commodity Box Rate: Giá theo mặt hàng
– MCBR: Mixed Commodity Box Rate: Giá theo mặt hàng hỗn hợp
– FAK: Freight All Kinds: Mức cước áp dụng chung cho các loại mặt hàng
– GDSM: General Department Store Merchandise: Hàng bách hóa tổng hợp
– CCA: Charge Correction Advice: Thông báo điều chỉnh cước, phí
– COD: Change Of Destination: Đổi Cảng đến (hoặc COD: Cash on Delivery): Thu tiền ngay khi giao hàng. (hoặc COD: Change of Delivery Terms): Đổi điều kiện giao hàng
– OWS: Over Weight Surcharge: Phụ phí đóng hàng quá mức cho phép thông thường. (trên 18tons/20’)
– HWS: Heavy Weight Surcharge: Phụ phí đóng hàng quá mức cho phép thông thường.
– Surplus/ Deficit: Chênh lệch Thừa/ Thiếu
– W/M: Weight/ Measurement: Cước tính theo trọng lượng/ khối lượng, cái nào cao thì tính.
– S/C: Service Contract: Hợp đồng hàng đi Mỹ
– RAD: Reefer As Dry: Container lạnh dùng thay container lạnh, tính giá như container khô.
-LLC: Long Length Charge: Phụ phí hàng dài quá khổ
– OOG: Out Of Gauge: Hàng quá kích thước của container
– GOH: Garment on Hanger: Hàng treo may mặc
– I/H hoặc IHC: Inland Haulage Charge (Trucking/ Rail charge): Phí vận tải nội địa (xe tải/ xe lửa)
– DNG: Dangerous Surcharge: Phụ phí Hàng nguy hiểm
– MRG: Minimum Rate Guideline: Bảng giá tối thiểu
– RAR: Rate Approval Request: Yêu cầu duyệt giá
– SRR: Special Rate Request: Yêu cầu xin giá đặc biệt
– CSS: Carrier Security Surcharge: Phụ phí an ninh của Hãng tàu
– LSFS: Low Sulphur Fuel Surcharge: Phụ phí nhiên liệu Sulphur thấp
– CBR: Critical Bunker Recovery: Phụ phí do giá nhiên liệu tăng cao
– HWS: Heavy Weight Surcharge: Phụ phí hàng nặng
– GOAS: Gulf Of Aden Surcharge: Phụ phí Vịnh Aden (rủi ro cướp biển Somalia)
– CSF: Container Seal Fee: Phí seal
– SER: Carrier Security Surcharge: Phụ phí an ninh của hãng tàu
– CIC/CIS: Container Imbalance Charge (for China): Phụ phí mất cân đối container: (Áp dụng từ T6/2010: RMB300/20’, RMB600/40’). Phụ phí tắc nghẽn container tại cảng (CIC, CIS)
– ARC: Agency Recovery Charge: Phụ phí Đại lý (PKL), (RM 10/teus will implement for all export/import shipments)
Nguồn: Mr Tô Diệp
” WE ADD VALUE TO YOUR BUSINESS”
HUNG DONG INVESTMENT SERVICE TRADING CO., LTD
Address : Room 15.3A, 15th Floor, Indochina Park Tower, No. 4,
Nguyen Dinh Chieu Street, Dakao Ward, District 1, HCMC, Viet Nam
Tel: (+84-28) 7303.3806 – ext: 201
Fax :(+84-28) 3910.7561
Website : www.hungdong.com.vn